Độ tinh khiết của nước để chạy thận là cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe. Chính vì vậy bất kỳ sự ô nhiễm nước nào đều gây tổn hại nghiêm trọng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Các hóa chất có trong nước như florua, nhôm, clo và cloramine nếu không được loại bỏ sẽ tích lũy trong bệnh nhân lọc máu dẫn đến các bệnh nghiêm trọng và có thể gây tử vong.
Bảng dưới đây cho thấy tác hại của các tạp chất có trong nước đến bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
Triệu chứng |
Các chất gây ô nhiễm nước |
Bệnh thiếu máu | Nhôm, chloramine, đồng, kẽm |
Bệnh xương | Nhôm, florua |
Tan máu | Đồng, nitrat, chloramine |
Tăng huyết áp | Canxi, natri |
Hạ huyết áp | Vi khuẩn, nội độc tố, nitrat |
Nhiễm toan chuyển hóa | Độ PH thấp, sunfat |
Yếu cơ | Canxi, magie |
Thần kinh suy giảm | Nhôm |
Buồn nôn và nôn | Vi khuẩn, canxi, đồng, nội độc tố, độ PH thấp, magie, nitrat, sunfat, kẽm |
Tử vong | Nhôm, florua, nội độc tố, vi khuẩn, chloramine |
Chất gây ô nhiễm nước
Các chất gây ô nhiễm nước có thể được chia thành 3 nhóm
+ Các hạt vật chất: Đây là nguyên nhân gây ra độ đục của nước bao gồm: đất sét, sắt, cát, đá, silic ..
+ Hóa chất: Bao gồm các ion vô cơ hòa tan và muối như Na, Cl, Al, Ca, Mg và Fl. Chất hữu cơ từ phân bón, thuốc trừ sâu và các loại dầu
+ Vi sinh vật và nội độc tố: Bao gồm vi khuẩn, nấm, virus, động vật nguyên sinh, bào tử ..
Chất lượng nước phục vụ cho chạy thận: Hệ thống lọc nước chạy thận nhân tạo phải đảm bảo
+ Vi sinh vật: Nước tinh khiết được sử dụng để lọc máu cho bệnh nhân yêu cầu vi khuẩn phải chứa ít hơn 100 CFU/ml
+ Mức tối đa của các chất ô nhiễm hóa học:
Nước tinh khiết sử dụng cho lọc máu ở bệnh nhân chạy thận không nên chứa chất gây ô nhiễm ở nồng độ lớn hơn như sau
Chất gây ô nhiễm |
Nồng độ (mg/l) |
Nhôm |
0,01 |
Antimon |
0,006 |
Asen |
0,005 |
Bari |
100 |
Cadmium |
0,001 |
Canxi |
0,001 |
Chloramine |
100 |
Clo dư |
0,5 |
Crom |
0,014 |
Đồng |
100 |
Xyanua |
0,02 |
Flour |
0,2 |
Magie |
2 |
Thủy ngân |
0,001 |
Nitrat như N |
2 |
Bạc |
0,005 |
Kali |
2 |
Selen |
0,09 |
Natri |
50 |
Sulfate |
100 |
Tali |
0,002 |
Kẽm |
100 |