HẠT ALUWAT

– Sản xuất tại Việt Nam.
– Công dụng: Đóng vai trò như chất xúc tác thúc đẩy nhanh quá trình oxy hóa sắt, mangan và các kim loại nặng khác
– Thành phần hóa học cơ bản của hạt xúc tác aluwat là  CaCO3, CaO, Fe2O3 và các phụ gia.
Đặc điểm của hạt aluwat:
Dạng viên tròn đường kính 6-8mm, màu đỏ nâu.
Khối lượng riêng 1.0kg/cm3. Độ bền nén 34-36kg/viên.
Thời gian tiếp xúc hiệu quả với hạt Aluwat là 6-8phút.
Tốc độ lọc cho phép là 10-25m/h.
Tỷ lệ hao mòn khoảng 5-7%/năm (với hàm lượng sắt khoảng 20mg/l)
Áp lực tối đa trong thiết bị khi vận hành là 1.4-1.6kg/cm2.
Vật liệu không gây độc hại, đảm bảo độ bền cơ học cao.
Độ xốp 52%.
Ngoài hỗ trợ hiệu quả khử sắt, mangan hạt aluwat giúp ổn định độ pH của nước từ 6.5-8.0.
Không gây độc hại trong nước, cải thiện độ trong của nước.
Không gây nghẹt các cột lọc khi hàm lượng cặn quá lớn.
Hạt Aluwat không cần hoàn nguyên. Sau thời gian sử dụng 1 năm, hạt sẽ bị mòn nên cần bổ sung để duy trì độ ổn định của nước.
Chiều cao hạt Aluwat trong bể tiếp xúc là 0.90 ÷1m.
Hướng lọc từ dưới lên, khi xả rửa theo chiều ngược lại.
Nước sau khi qua hạt aluwat cần lọc tinh bằng lớp cát thạch anh.
• Sau một thời gian sử dụng (từ 1 đến 2 tuần) khi bề mặt của hạt phủ một lớp hydroxit sắt, lúc đó hạt thành vật liệu xúc tác rất hiệu quả.
• Khuyến cáo sử dụng:Sử dụng hạt aluwat với nguồn nước đầu vào Fe < 20mg/l, Mn < 5mg/l

Ứng dụng: Sử dụng hạt aluwat trong xử lý nước giếng khoan, xử lý nước mặt

hat aluwat